Bài 11: Tiếng Hàn nhập môn - Phụ âm cuối

Có 7 phụ âm dung như âm cuối trong tiếng Hàn là:


[ㄱ ㄴ ㄷ ㄹ ㅁ ㅂ ㅇ].

Nếu các phụ âm khác nằm ở cuối, âm tiết phát ra bị thay đổi như dưới đây

ㄱ, ㄲ, ㅋ ——-> k

ㄴ ————–> n

ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ———–>t

ㄹ—————>l

ㅁ—————>m

ㅂ, ㅍ———–>p

ㅇ————–>ng


Hãy luyện tập bằng cách đọc và viết lại một số các từ sau:

1.밥, 입, 잎, 답, 법, 삽, 숲, 앞,
2.봄, 김치, 남산, 감, 담, 밤, 솜, 김
3. 듣다, 있다, 밑, 히욯, 곧, 웃, 닻, 솥, 낫, 낮, 낯
4. 쌀, 가을, 딸기, 길, 실, 말, 글, 잘
5. 거그, 밖, 부엌, 곡, 국, 독, 복, 닦
6. 강, 좋이, 공항, 방, 상, 종, 콩, 통
7. 논, 언니, 한국, 논, 단, 돈, 문, 분

Với từ có 2 phụ âm cuối, phát âm thế nào? Dưới đây một số quy luật biến âm:

ㄳ—-> k
ㄵ—-> n
ㄶ—-> n
ㄺ—-> k
ㄻ—-> m
ㄼ—-> l/p
ㄽ—-> l
ㄾ—-> l
ㄿ—-> p
ㅀ—-> l
ㅄ—-> p

Bạn có thể đọc và viết một số các từ sau:

1. 몫, 몫이
2. 앉다, 앉으십시오
3. 않다, 많다, 많아요
4. 홁, 읽다, 읽으십시오
5. 젊다, 삶다, 젊어, 삶아
6. 여덟, 넓다, 넓어, 밟다, 밟아
7. 외곬, 외곬으로
8. 핥다, 핥아
9. 읊다, 읊어
10. 잃다, 잃어버리다
11. 없다, 없어지다

Không có nhận xét nào

Được tạo bởi Blogger.